Thời Hồng Bàng và nước Văn Lang
mang tính truyền thuyết, có nhiều giả thuyết chưa thống nhất. Tên hiệu các vua
Hùng được Hùng triều ngọc phả ghi gồm các vua như sau:
Tên
húy
|
Trị
vì
|
|
2879
TCN
|
||
Trị
vì từ năm 2839-2439 TCN,
có nhiều đời vua đều xưng là Hùng Hiền Vương |
||
Trị
vì từ 2439-2218 TCN gồm nhiều đời vua,
đều xưng là Hùng Quốc Vương |
||
Gồm
nhiều vua Trị vì từ 2218-1918 TCN,
đều xưng Hùng Diệp Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1918-1718 TCN,
đều xưng Hùng Hy Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1718-1631 TCN,
đều xưng Hùng Huy Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1631-1431 TCN,
đều xưng Hùng Chiêu Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1431-1331 TCN,
đều xưng Hùng Vi Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1331-1251 TCN,
đều xưng Hùng Định Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1251-1161 TCN
đều xưng Hùng Nghi Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1161-1054 TCN
đều xưng Hùng Trinh Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 1054-958 TCN
đều xưng Hùng Vũ Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 958-853 TCN,
đều xưng Hùng Việt Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 853-754 TCN,
đều xưng Hùng Anh Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 754-660 TCN,
đều xưng Hùng Triệu Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 660-568 TCN,
đều xưng Hùng Tạo Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 568-408 TCN,
đều xưng Hùng Nghi Vương |
||
Gồm
nhiều đời vua trị vì từ 408-258 TCN,
đều xưng Hùng Duệ Vương |
||
·
Thời Hùng Vương có nhiều
điều không rõ. Danh sách trên theo Ngọc phả của người đời sau soạn. Con số 18
đời khiến nhiều nhà nghiên cứu nghi ngờ. Trong truyền thuyết, con số 9 (như
voi 9 ngà, gà 9 cựa...) được các nhà sử học cho rằng mang tính chất biểu
trưng là "nhiều"; các bội số của 9 như 18, 27... cũng mang tính
biểu trưng là sự truyền nối lâu dài như vậy.
|
Nhà Thục
(257-207 TCN hoặc 179 TCN)
Vua
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
Thục
Phán
|
257-179
TCN
|
Nhà Triệu
(207-111 TCN)
Vua
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
Triệu
Đà
|
179-137
TCN
|
|
Triệu
Hồ
|
137-125
TCN
|
|
Triệu
Anh Tề
|
125-113
TCN
|
|
Triệu
Hưng
|
113-112
TCN
|
|
Triệu
Kiến Đức
|
112-111
TCN
|
|
Hai Bà Trưng
|
Bà Triệu
|
Mai Hắc Đế
|
|||||||||||||
Nhà
Triệu
|
Nhà
Tiền Lý
|
Phùng
Hưng
|
Tự
chủ
|
Thời
kỳ độc lập
|
|||||||||||
111 TCN
|
40
|
43
|
246
|
249
|
544
|
602
|
722
|
766
|
789
|
906
|
938
|
||||
Các cuộc khởi nghĩa lớn
|
Triều
đại Trung Quốc
|
Khởi
nghĩa
|
Lãnh
đạo
|
Thời
gian
|
Khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
|
Trưng
Trắc - Trưng Nhị
|
40-43
|
|
Khởi
nghĩa Bà Triệu
|
Triệu
Thị Trinh
|
246-249
|
|
713-723
|
|||
Khởi
nghĩa Phùng Hưng
|
Phùng
Hưng
Phùng An |
766-789
|
Nhà Tiền Lý (544-602)
|
||||
Vua
|
Tên
húy
|
Cai
trị
|
Lý
Bí (Lý Bôn)
|
541-548
|
|
Triệu
Quang Phục
|
549-571
|
|
Lý
Phật Tử
|
571-602
|
Tự chủ (905-938)
|
|||
Tên
húy
|
Cai
trị
|
|
Tĩnh
Hải Tiết độ sứ (Tiên chủ)
|
905-907
|
|
Tĩnh
Hải Tiết độ sứ (Trung chủ)
|
Khúc Hạo
(Khúc Thừa Hạo)
|
907-917
|
Tĩnh
Hải Tiết độ sứ (Hậu chủ)
|
917-923/930
|
|
Tĩnh
Hải Tiết độ sứ (Dương Chính công)
|
Dương Đình Nghệ (Dương Diên Nghệ)
|
931-937
|
Tĩnh
Hải Tiết độ sứ
|
937-938
|
|
·
Tiết độ sứ cuối cùng cai
trị lãnh thổ Việt
|
Thời kỳ độc lập
Thuộc
Minh
|
Nam-Bắc
triều và Trịnh-Nguyễn phân tranh
|
Thuộc
Pháp
|
||||||||||||||||||
Trước
độc lập
|
Nhà
Ngô
|
Nhà
Đinh
|
Nhà
Tiền Lê
|
Nhà
Lý
|
Nhà
Trần
|
Nhà
Hồ
|
Nhà
Hậu Trần
|
Nhà
Hậu Lê
|
Nhà
Mạc
|
Nhà
Hậu Lê
|
Nhà
Tây Sơn
|
Nhà
Nguyễn
|
Việt
|
|||||||
Chúa
Trịnh
|
||||||||||||||||||||
Chúa
Nguyễn
|
||||||||||||||||||||
939
|
1009
|
1225
|
1400
|
1427
|
1527
|
1592
|
1788
|
1858
|
1945
|
|||||||||||
Nhà Ngô
(939-965)
|
|||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Tiền
Ngô Vương
|
không
có
|
939-944
|
|||
Dương
Bình Vương
|
không
có
|
Dương Tam Kha (Dương Thiệu Hồng)
|
944-950
|
||
không
có
|
950-965
|
||||
·
Dương Tam Kha cướp ngôi
của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
·
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai
vị vua Nam Tấn Vương và Thiên Sách Vương cùng trị vì.
|
Nhà Đinh
(968-979)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thái
Bình
|
Đinh
Bộ Lĩnh (Đinh Hoàn)
|
968-979
|
|||
Thái
Bình
|
Đinh
Toàn (Đinh Tuệ)
|
979-980
|
|||
·
Dùng tiếp niên hiệu cũ.
|
Nhà Tiền Lê (980-1009)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thiên
Phúc
Hưng Thống (989-993) Ứng Thiên (994-1005) |
Lê
Hoàn
|
980-1005
|
|||
Ứng
Thiên (kế tục vua trước)
|
Lê
Long Việt
|
1005
(3 ngày)
|
|||
Ứng
Thiên (kế tục 1006-1007)
Cảnh Thụy (1008-1009) |
Lê
Long Đĩnh
|
1005-1009
|
Nhà Lý
(1010-1225)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thuận
Thiên
|
Lý
Công Uẩn
|
1010-1028
|
|||
Thiên
Thành (1028-1033)
Thông Thụy (1034-1038) Càn Phù Hữu Đạo (1039-1041) Minh Đạo (1042-1043) Thiên Cảm Thánh Võ (1044-1048) Sùng Hưng Đại Bảo (1049-1054) |
Lý
Phật Mã
|
1028-1054
|
|||
Long
Thụy Thái Bình (1054-1058)
Chương Thánh Gia Khánh (1059-1065) Long Chương Thiên Tự (1066-1067) Thiên Huống Bảo Tượng (1060) Thần Võ (1069-1072) |
Lý
Nhật Tôn
|
1054-1072
|
|||
Thái
Ninh (1072-1075)
Anh Võ Chiêu Thắng (1076-1084) Quảng Hữu (1085-1091) Hội Phong (1092-1100) Long Phù (1101-1109) Hội Tường Đại Khánh (1110-1119) Thiên Phù Duệ Võ (1120-1126) Thiên Phù Khánh Thọ (1127) |
Lý
Càn Đức
|
1072-1127
|
|||
Thiên
Thuận (1128-1132)
Thiên Chương Bảo Tự (1133-1137) |
Lý
Dương Hoán
|
1128-1138
|
|||
Thiệu
Minh (1138-1139)
Đại Định (1140-1162) Chính Long Bảo Ứng 1163-1173) Thiên Cảm Chí Bảo (1174-1175) |
Lý
Thiên Tộ
|
1138-1175
|
|||
Trinh
Phù (1176-1185)
Thiên Gia Bảo Hữu (1202-1204) Trị Bình Long Ứng (1205-1210) |
Lý
Long Trát (Lý Long Cán)
|
1176-1210
|
|||
1209-1209
|
|||||
Kiến
Gia
|
Lý
Sảm
|
1211-1224
|
|||
Càn
Ninh
|
Không
rõ
|
1214-1216
|
|||
Thiên
Chương Hữu Đạo
|
Lý
Phật Kim (Lý Thiên Hinh)
|
1224-1225
|
|||
·
Nữ vương duy nhất trong
lịch sử phong kiến Việt
|
Nhà Trần
(1225-1400)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Kiến
Trung (1225-1237)
Thiên Ứng Chính Bình (1238-1350) Nguyên Phong (1251-1258) |
Trần
Cảnh
|
1225-1258
|
|||
Thiệu
Long (1258-1272)
Bảo Phù (1273-1278) |
Trần
Hoảng
|
1258-1278
|
|||
Thiệu
Bảo (1279-1284)
Trùng Hưng (1285-1293) |
Trầm
Khâm
|
1279-1293
|
|||
Hưng
Long
|
Trần
Thuyên
|
1293-1314
|
|||
Đại
Khánh (1314-1323)
Khai Thái (1324-1329) |
Trần
Mạnh
|
1314-1329
|
|||
Khai
Hữu
|
Trần
Vượng
|
1329-1341
|
|||
Thiệu
Phong (1341-1357)
Đại Trị (1358-1369) |
Trần
Hạo
|
1341-1369
|
|||
Đại
Định
|
Dương
Nhật Lễ
|
1369-1370
|
|||
Thiệu
Khánh
|
Trần
Phủ
|
1370-1372
|
|||
Long
Khánh
|
Trần
Kính
|
1372-1377
|
|||
Xương
Phù
|
Trần
Hiện
|
1377-1388
|
|||
Quang
Thái
|
Trần
Ngung
|
1388-1398
|
|||
Kiến
Tân
|
Trần
Án
|
1398-1400
|
Nhà Hồ
(1400-1407)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thánh
Nguyên
|
Lê
Quý Ly
|
1400
|
|||
Thiệu
Thành (1401-1402)
Khai Đại (1403-1407) |
Hồ
Hán Thương
|
1401-1407
|
Nhà Hậu Trần (1407-1413)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Hưng
Khánh
|
Trần
Ngỗi
|
1407-1409
|
|||
Trùng
Quang
|
Trần
Quý Khoáng
|
1409-1413
|
Thời
thuộc Minh (1407-1427)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thiên
Khánh
|
Trần
Cảo
|
1426-1428
|
Nhà Hậu Lê - Lê sơ (1428-1527)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thuận
Thiên
|
Lê
Lợi
|
1428-1433
|
|||
Thiệu
Bình (1434-1440)
Đại Bảo (1440-1442) |
Lê
Nguyên Long
|
1433-1442
|
|||
Đại
Hòa/Thái Hòa (1443-1453)
Diên Ninh (1454-1459) |
Lê
Bang Cơ
|
1442-1459
|
|||
Lệ Đức Hầu
(Lạng Sơn Vương)
|
Thiên
Hưng (1459-1460)
|
Lê
Nghi Dân
|
1459-1460
|
||
Quang
Thuận (1460-1469)
Hồng Đức (1470-1497) |
Lê
Tư Thành (Lê Hạo)
|
1460-1497
|
|||
Cảnh
Thống
|
Lê
Tranh
|
1497-1504
|
|||
Thái
Trinh
|
Lê
Thuần
|
6/1504-12/1504
|
|||
Đoan
Khánh
|
Lê
Tuấn
|
1505-1509
|
|||
Hồng
Thuận
|
Lê
Oanh
|
1510-1516
|
|||
Quang
Thiệu (1516-1526)
|
Lê
Y
|
1516-1522
|
|||
Thống
Nguyên (1522-1527)
|
Lê
Xuân
|
1522-1527
|
Nam - Bắc triều
Bắc
Triều - Nhà Mạc (1527-1592)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Minh
Đức
|
Mạc
Đăng Dung
|
1527-1529
|
|||
Đại
Chính
|
Mạc
Đăng Doanh
|
1530-1540
|
|||
Quãng
Hòa
|
Mạc
Phúc Hải
|
1541-1546
|
|||
Vĩnh
Định (1547)
Cảnh Lịch (1548-1553) Quang Bảo (1554-1561) |
Mạc
Phúc Nguyên
|
1546-1561
|
|||
Thuần
Phúc (1562-1565)
Sùng Khang (1566-1577) Diên Thành (1578-1585) Đoan Thái (1586-1587) Hưng Trị (1588-1590) Hồng Ninh (1591-1592) |
Mạc
Mậu Hợp
|
1562-1592
|
|||
Vũ
An (1592-1592)
|
Mạc
Toàn
|
1592
|
|||
Sau đời Mạc Toàn, con
cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị
diệt hẳn:
·
Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
·
Mạc Kính Cung (1593-1625)
·
Mạc Kính Khoan (1623-1638)
·
Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
|
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Nguyên
Hòa
|
Lê
Duy Ninh
|
1533-1548
|
|||
Thuận
Bình
|
Lê
Huyên
|
1548-1556
|
|||
Thiên
Hữu (1557)
Chính Trị (1558-1571) Hồng Phúc (1572-1573) |
Lê
Duy Bang
|
1556-1573
|
|||
Gia
Thái (1573-1577)
Quang Hưng (1578-1599) |
Lê
Duy Đàm
|
1573-1599
|
|||
Lê
Trung Hưng - Trịnh-Nguyễn phân tranh
Trong
thời kỳ này các vua Lê chỉ trị vì trên danh nghĩa, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh
ở Đàng Ngoài (miền Bắc) và chúa Nguyễn ở Đàng Trong
(miền
|
|||||
Thận
Đức (1600)
Hoằng Định (1601-1619) |
Lê
Duy Tân
|
1600-1619
|
|||
Lê Thần Tông (lần thứ 1)
|
Vĩnh
Tộ (1620-1628)
Đức Long (1629-1643) Dương Hòa (1635-1643) |
Lê
Duy Kỳ
|
1619-1643
|
||
Phúc
Thái
|
Lê
Duy Hựu
|
1643-1649
|
|||
Lê Thần Tông (lần thứ 2)
|
Khánh
Đức (1649-1652)
Thịnh Đức (1653-1657) Vĩnh Thọ (1658-1661) Vạn Khánh (1662) |
Lê
Duy Kỳ
|
1649-1662
|
||
Cảnh
Trị
|
Lê
Duy Vũ
|
1663-1671
|
|||
Dương
Đức (1672-1773)
Đức Nguyên (1674-1675) |
Lê
Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái)
|
1672-1675
|
|||
Vĩnh
Trị (1678-1680)
Chính Hòa (1680-1705) |
Lê
Duy Hợp
|
1676-1704
|
|||
Vĩnh
Thịnh (1706-1719)
Bảo Thái (1720-1729) |
Lê
Duy Đường
|
1705-1728
|
|||
Vĩnh
Khánh
|
Lê
Duy Phường
|
1729-1732
|
|||
Long
Đức
|
Lê
Duy Tường
|
1732-1735
|
|||
Vĩnh
Hữu
|
Lê
Duy Thận
|
1735-1740
|
|||
Cảnh
Hưng
|
Lê
Duy Diêu
|
1740-1786
|
|||
Chiêu
Thống
|
Lê
Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ)
|
1787-1789
|
Trịnh - Nguyễn phân tranh
Chúa Trịnh
(1545-1786)
|
||||
Chúa
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thế
Tổ Minh Khang Thái Vương
|
1545-1570
|
|||
Bình
An Vương
|
1570-1623
|
|||
Thanh
Đô Vương
|
1623-1652
|
|||
Tây
Định Vương
|
1653-1682
|
|||
Định
|
1682-1709
|
|||
An
Đô Vương
|
1709-1729
|
|||
Uy
|
1729-1740
|
|||
Minh
Đô Vương
|
1740-1767
|
|||
Tĩnh
Đô Vương
|
1767-1782
|
|||
Điện
Đô Vương
|
1782
(2 tháng)
|
|||
Đoan
|
1782-1786
|
|||
Án
Đô Vương
|
1786-1787
|
Chúa Nguyễn (1600-1802)
|
||||
Chúa
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Tiên
vương (chúa Tiên)
|
1600-1613
|
|||
Sãi
vương (hay Chúa Bụt)
|
1613-1635
|
|||
Thượng
vương
|
1635-1648
|
|||
Hiền
vương
|
1648-1687
|
|||
Nghĩa
vương
|
1687-1691
|
|||
Minh
vương
|
1691-1725
|
|||
Ninh
vương
|
1725-1738
|
|||
Vũ
Vương
|
1738-1765
|
|||
Định
Vương
|
1765-1777
|
|||
Nguyễn
Ánh
|
1781-1802
|
Phong kiến tái thống nhất (1778-1945)
Nhà Tây Sơn (1778-1802)
|
||||
Vua
|
Niên
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Thái
Đức Hoàng Đế
|
Thái
Đức
|
1778-1793
|
|||
Thái
Tổ Vũ Hoàng Đế
|
Quang
Trung
|
1788-1792
|
|||
Cảnh
Thịnh Hoàng Đế
|
Cảnh
Thịnh
Bảo Hưng |
1792-1802
|
Nhà Nguyễn
(1802-1945)
|
|||
Niên
hiệu
|
Miếu
hiệu
|
Tên
húy
|
Trị
vì
|
||
Nguyễn
Thế Tổ
|
Nguyễn
Phúc Ánh
|
1802-1819
|
|||
Nguyễn
Thánh Tổ
|
Nguyễn
Phúc Đảm
|
1820-1840
|
|||
Nguyễn
Hiến Tổ
|
Nguyễn
Phúc Miên Tông
|
1841-1847
|
|||
Nguyễn
Dực Tông
|
Nguyễn
Phúc Hồng Nhậm
|
1848-1883
|
|||
Nguyễn
Cung Tông
|
Nguyễn
Phúc Ưng Ái (Nguyễn Phúc Ưng Chân)
|
1883
(3 ngày)
|
|||
không
có
|
Nguyễn
Phúc Hồng Dật
|
6/1883-11/1883
|
|||
Nguyễn
Giản Tông
|
Nguyễn
Phúc Ưng Đăng
|
12/1883-8/1884
|
|||
không
có
|
Nguyễn
Phúc Ưng Lịch
|
8/1884-8/1885
|
|||
Nguyễn
Cảnh Tông
|
Nguyễn
Phúc Ưng Kỷ
|
1885-1888
|
|||
không
có
|
Nguyễn
Phúc Bửu Lân
|
1889-1907
|
|||
không
có
|
Nguyễn
Phúc Vĩnh San
|
1907-1916
|
|||
Nguyễn
Hoằng Tông
|
Nguyễn
Phúc Bửu Đảo
|
1916-1925
|
|||
không
có
|
Nguyễn
Phúc Vĩnh Thụy
|
1926-1945
|
Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương
là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt
Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc):
Về các vua
·
Hoàng
đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là
Thiên Đức
·
Hoàng
đế cuối cùng: Bảo Đại
(1925 - 1945)
·
Ở
ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), Lê Hiển Tông Duy Diêu: 47 năm (1740 - 1786), Lê Thánh Tông Tư Thành: 37 năm (1460 - 1496)
·
Ở
ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức
(Nguyễn Cung Tông): 3 ngày (1883)
·
Lên
ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông
lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
·
Lên
ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà
khi 50 tuổi (207 TCN)
·
Trường
thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà
thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính
cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 -
1613)
·
Sống
nhiều năm nhất ở nước ngoài trong thời gian làm vua: Bảo Đại
·
Yểu
mệnh nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 - 1675),
Hậu Lê Huyền Tông Duy Vũ 17 tuổi (1654-1671). Nếu
tính cả vua không chính thống thì Lê Quang Trị bị giết khi 7 tuổi (1509-1516)
·
Vua
đặt nhiều niên hiệu nhất: Lý Nhân Tông có 8 niên hiệu
·
Vua
có niên hiệu sử dụng lâu nhất: Lê Hiển Tông - niên hiệu Cảnh Hưng trong 47 năm
(1740-1786)
·
Vua
có tôn hiệu dài nhất: Lý Thái Tổ (được truy tôn hiệu dài 52 chữ)
·
Nữ
vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương)
(40-43)
·
Nữ
hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua
Trần Thái Tông Cảnh (1226 - 1258).
·
Vua
lập nhiều hoàng hậu nhất: Lý Thái Tổ lập 9 hoàng hậu (6 bà lập năm 1010,
3 bà lập năm 1016).
·
Vua
duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
·
Vua
Việt Nam đầu tiên lấy vợ người phương Tây: Lê Thần Tông (Lê Duy Kỳ) lấy vợ người Hà Lan
·
Vua
có nhiều con làm vua: 2 người, mỗi người có 4 người con làm vua. Thứ nhất là Trần Minh Tông cha của Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, Trần Nghệ Tông và Trần Duệ Tông. Thứ hai là Lê Thần Tông cha của Lê Duy Hựu
(Chân Tông); Lê Duy Vũ (Huyền Tông); Lê Duy Cối;
(Gia Tông); Lê Duy Hợp (Hy Tông).
·
Vua
có nhiều con rể làm vua nhất: Lê Hiển Tông có 3 con rể làm vua là Nguyễn Huệ (lấy công chúa Lê Ngọc Hân), Nguyễn Quang Toản (lấy công chúa Lê Ngọc Bình) và Nguyễn Ánh
(cũng lấy Ngọc Bình). Nhưng khi còn sống ông chỉ chứng kiến Nguyễn Huệ làm con
rể mình.
·
Vua
có nhiều loại tiền mang niên hiệu nhất: Lê Hiển Tông đã cho đúc 16 loại tiền Cảnh Hưng
trong thời gian làm vua
·
Vua
trăm trận trăm thắng: Quang Trung (Nguyễn Huệ) (1753 - 1792)
·
Người
mở đất mạnh nhất, rộng nhất: Quốc Chúa Nguyễn Phúc Chu (1675 - 1725)
·
Vua
nhiều con nhất Minh Mệnh (Nguyễn Phúc Đảm) (1790 -1840) con
chính thức là 142 gồm 78 trai, 64 gái
·
Vua
có nhiều vợ mà không có người con nào: Tự Đức
(Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) có 300 vợ.
·
Vua
làm nhiều thơ văn nhất: Tự Đức để lại 4000 bài thơ chữ Hán, 100 bài thơ Nôm,
600 bài văn.
Về các triều đại
·
Triều
đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê
356 năm (1428 - 1527 và 1533 - 1788).
·
Triều
đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ
7 năm (1400 - 1407).
·
Triều
đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống),
nhà Trần
(kể cả Hậu Trần) 15 vua.
·
Triều
đại truyền ít đời nhất: nhà Thục
1 vua.
·
Triều
đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê
14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến
Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu
Hoàng Phật Kim).
·
Triều
đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua. Nếu tính cả
các vua không chính thức là Lê Quang Trị (1516), Lê Bảng
và Lê Do
(1519) thì tổng
cộng có 9/14 vua.
·
Triều
đại có các vua bị bắt đi đày ra nước ngoài nhiều nhất: Nhà Nguyễn
Nhận xét
Đăng nhận xét